หมวดที่ ๓ การคุ้มครองสิ่งแวดล้อม  ส่วนที่ ๑ มาตรฐานคุณภาพสิ่งแวดล้อม ม dịch - หมวดที่ ๓ การคุ้มครองสิ่งแวดล้อม  ส่วนที่ ๑ มาตรฐานคุณภาพสิ่งแวดล้อม ม Việt làm thế nào để nói

หมวดที่ ๓ การคุ้มครองสิ่งแวดล้อม ส

หมวดที่ ๓ การคุ้มครองสิ่งแวดล้อม

ส่วนที่ ๑ มาตรฐานคุณภาพสิ่งแวดล้อม
มาตรา ๓๒
เพื่อประโยชน์ในการส่งเสริมและรักษาคุณภาพสิ่งแวดล้อมให้คณะกรรมการสิ่งแวดล้อมแห่งชาติมีอำนาจประกาศใน ราชกิจจานุเบกษา กำหนดมาตรฐานคุณภาพสิ่งแวดล้อมในเรื่องต่อไปนี้
(๑)มาตรฐานคุณภาพน้ำในแม่น้ำลำคลอง หนอง บึง ทะเลสาบ อ่างเก็บน้ำและแหล่งน้ำ สาธารณะอื่น ๆ ที่อยู่ภายในผืนแผ่นดิน โดยจำแนกตามลักษณะการใช้ประโยชน์บริเวณพื้นที่ลุ่มน้ำในแต่ละพื้นที่
(๒)มาตรฐานคุณภาพน้ำทะเลชายฝั่งรวมทั้งบริเวณพื้นที่ปากแม่น้ำ
(๓)มาตรฐานคุณภาพน้ำบาดาล
(๔)มาตรฐานคุณภาพอากาศในบรรยากาศโดยทั่วไป
(๕)มาตรฐานระดับเสียงและความสั่นสะเทือนโดยทั่วไป
(๖)มาตรฐานคุณภาพสิ่งแวดล้อมในเรื่องอื่น ๆ
การกำหนดมาตรฐานคุณภาพสิ่งแวดล้อมตามวรรคหนึ่งจะต้องอาศัยหลักวิชาการกฎเกณฑ์และหลักฐานทางวิทยาศาสตร์เป็น พื้นฐานและจะต้องคำนึงถึงความเป็นไปได้ในเชิงเศรษฐกิจ สังคมและเทคโนโลยีที่เกี่ยวข้องด้วย

มาตรา ๓๓
ในกรณีที่เห็นสมควรให้คณะกรรมการสิ่งแวดล้อมแห่งชาติมีอำนาจกำหนดมาตรฐานคุณภาพสิ่งแวดล้อมให้สูงกว่ามาตรฐานคุณภาพสิ่งแวดล้อม ที่กำหนดตามมาตรา ๓๒ เป็นพิเศษ สำหรับในเขตอนุรักษ์หรือเขตพื้นที่คุ้มครองสิ่งแวดล้อมตามมาตรา ๔๓ หรือเขตพื้นที่ตามมาตรา ๔๕ หรือเขตควบคุมมลพิษตามมาตรา ๕๙

มาตรา ๓๔
ให้คณะกรรมการสิ่งแวดล้อมแห่งชาติมีอำนาจปรับปรุงแก้ไขมาตรฐานคุณภาพสิ่งแวดล้อมที่กำหนดไว้แล้วให้เหมาะสม ตามความก้าวหน้าในทางวิทยาศาสตร์ เทคโนโลยีและความเปลี่ยนแปลงในทางเศรษฐกิจและสังคมของประเทศ

ส่วนที่ ๒ การวางแผนจัดการคุณภาพสิ่งแวดล้อม
มาตรา ๓๕
ให้รัฐมนตรีโดยความเห็นชอบของคณะกรรมการสิ่งแวดล้อมแห่งชาติ จัดทำแผนปฏิบัติการเรียกว่า "แผนจัดการคุณภาพสิ่งแวดล้อม" เพื่อปฏิบัติตามนโยบายและแผนการส่งเสริมและรักษาคุณภาพสิ่งแวดล้อมแห่งชาติ ซึ่งกำหนดขึ้นตามมาตรา ๑๓ (๑)
แผนจัดการคุณภาพสิ่งแวดล้อมตามวรรคหนึ่ง ให้ประกาศในราชกิจจานุเบกษา ให้ส่วนราชการที่เกี่ยวข้องมีหน้าที่ดำเนินการตามอำนาจหน้าที่เพื่อปฏิบัติการให้เป็นไปตามแผนจัดการคุณภาพสิ่งแวดล้อม และเพื่อให้การดำเนินการเป็นไปโดยบรรลุวัตถุประสงค์และเป้าหมายที่กำหนดให้กระทรวงวิทยาศาสตร์เทคโนโลยีและสิ่งแวดล้อม มีหน้าที่ให้คำแนะนำแก่ส่วนราชการและรัฐวิสาหกิจที่เกี่ยวข้อง เพื่อจัดทำแผนงานหรือดำเนินการอย่างใดอย่างหนึ่งตามแผน จัดการคุณภาพสิ่งแวดล้อมนั้น

มาตรา ๓๖
แผนจัดการคุณภาพสิ่งแวดล้อมตามมาตรา ๓๕ อาจจัดทำเป็นแผนระยะสั้น ระยะกลางหรือระยะยาวได้ตามความเหมาะสม และควรจะต้องประกอบด้วยแผนงานและแนวทางการดำเนินงานในเรื่องดังต่อไปนี้
(๑)การจัดการคุณภาพอากาศ น้ำ และคุณภาพสิ่งแวดล้อมในเรื่องอื่น ๆ
(๒)การควบคุมมลพิษจากแหล่งกำเนิด
(๓)การอนุรักษ์สิ่งแวดล้อมธรรมชาติ ทรัพยากรธรรมชาติ หรือสิ่งแวดล้อมศิลปกรรม
(๔)การประมาณการเงินงบประมาณแผ่นดินและเงินกองทุนที่จำเป็นสำหรับการดำเนินงานตามแผน
(๕)การจัดองค์กรและระเบียบการบริหารงานเพื่อเสริมสร้างความร่วมมือและประสานงานระหว่างส่วนราชการที่เกี่ยวข้อง และระหว่างส่วนราชการกับเอกชน รวมทั้งการกำหนดอัตรากำลังพนักงานเจ้าหน้าที่ที่จำเป็นสำหรับการดำเนินงานตามแผน
(๖)การตรากฎหมายและออกกฎข้อบังคับ ข้อบัญญัติท้องถิ่น ระเบียบ คำสั่ง และ ประกาศที่จำเป็นสำหรับ การดำเนินงานตามแผน
(๗)การตรวจสอบ ติดตาม และวิเคราะห์คุณภาพสิ่งแวดล้อม เพื่อประโยชน์ในการประเมินผลการดำเนินงานตามแผน และการบังคับใช้กฎหมายที่เกี่ยวข้อง
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Chương 3 bảo vệ môi trường. Các tiêu chuẩn chất lượng môi trường phần 1. Phần 32 Để thúc đẩy và duy trì chất lượng môi trường, môi trường quốc gia hội đồng quản trị có thẩm quyền và được công bố trong công báo xác định các tiêu chuẩn chất lượng môi trường trong các lĩnh vực sau: (1) tiêu chuẩn chất lượng nước trong sông, Hồ và hồ chứa, Nong, cung cấp nước và địa chỉ công cộng trong vùng đất của các phân loại theo khu vực nước khai thác trong từng khu vực. (2) duyên hải biển nước tiêu chuẩn chất lượng, bao gồm cả khu vực cửa sông. (3) các tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm. (4) trong khí quyển, khí tiêu chuẩn chất lượng nói chung. (5) tiêu chuẩn âm thanh và sự rung động nói chung. (6) tiêu chuẩn chất lượng môi trường. Tiêu chuẩn chất lượng môi trường phù hợp với đoạn một sẽ dựa vào các nguyên tắc và các bằng chứng khoa học. Cơ sở và sẽ cần phải đi vào xem xét tính khả thi kinh tế. Xã hội và công nghệ liên quan đến Phần 33 Trong trường hợp đó xét thấy thích hợp, môi trường quốc gia hội đồng quản trị có quyền hạn để xác định các tiêu chuẩn chất lượng môi trường, các tiêu chuẩn chất lượng môi trường được xác định bởi phần 32 là đặc biệt. Đối với động vật hoang dã hoặc khu vực bảo vệ môi trường theo mục 43 hoặc khu vực dưới phần 45 hoặc ô nhiễm kiểm soát huyện căn cứ theo mục 59. Phần 34 Hãy để môi trường quốc gia hội đồng quản trị có quyền lực, tiêu chuẩn chất lượng môi trường sửa đổi xác định chúng đúng cách. Dựa trên sự tiến bộ khoa học và công nghệ và những thay đổi của đất nước về kinh tế và xã hội. Phần 2 có kế hoạch, quản lý chất lượng môi trường Phần 35 Các bộ trưởng mà không có sự chấp thuận của Hội đồng quản trị môi trường quốc gia Kế hoạch hoạt động được gọi là "chất lượng môi trường quản lý kế hoạch" khuyến mãi chính sách và kế hoạch quốc gia về môi trường, mà được thiết lập phù hợp với bài 13 (1) Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường phù hợp với đoạn một, được công bố trong công báo chính phủ, các cơ quan chính phủ có liên quan chịu trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ thực hiện theo quy định của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường và thực hiện các hoạt động mục tiêu và mục tiêu được chỉ định cho bộ khoa học, công nghệ và môi trường. Đó là một nhiệm vụ tư vấn cho chính phủ và các doanh nghiệp nhà nước có liên quan. Để thực hiện các kế hoạch làm việc, hoặc có một trong các kế hoạch. Quản lý chất lượng môi trường Phần 36 Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường trong mục 35 có thể thiết lập một kế hoạch ngắn hạn. Dự báo thủy văn hạn vừa hoặc lâu dài, nếu thích hợp, và nên có một kế hoạch làm việc và các nguyên tắc hoạt động trong các vấn đề sau đây: (1) quản lý chất lượng máy Nước và chất lượng môi trường. (Ii) kiểm soát ô nhiễm từ Genesis (3) bảo tồn môi trường tự nhiên. Tài nguyên thiên nhiên hay môi trường nghệ thuật (4) ngân sách ước tính và các khoản tiền cần thiết cho việc thực hiện kế hoạch. (5) tổ chức và quản lý để tăng cường hợp tác và phối hợp giữa các cơ quan chính phủ có liên quan và giữa các cơ quan chính phủ với khu vực tư nhân, bao gồm cả nguồn nhân lực tập của nhân viên cần thiết cho việc thực hiện kế hoạch. (6) các luật và quy định Địa phương pháp luật, quy định và thông báo các lệnh cần thiết cho việc thực hiện kế hoạch. (7) giám sát và phân tích chất lượng môi trường vì lợi ích của việc đánh giá việc thực hiện kế hoạch và thực thi pháp luật có liên quan.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Phần 3 của bảo vệ môi trường

Tiêu chuẩn Chất lượng Môi trường Division 1
phần. 32
Để thúc đẩy và duy trì chất lượng của ủy ban môi trường của Cơ quan Môi trường Quốc gia công bố. công báo chính phủ tiêu chuẩn chất lượng môi trường trong các lĩnh vực sau
: (1) các tiêu chuẩn về chất lượng nước ở các sông, đầm lầy, hồ, hồ chứa và các vùng nước công cộng khác trong đất. By THEO vực sông khu vực khai thác trong khu vực
(2) Tiêu chuẩn chất lượng nước ven biển và gần Delta
(3) tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm
(4) tiêu chuẩn chất lượng không khí trong bầu không khí chung
(5) âm lượng. và sống động nói chung
tiêu chuẩn (6) chất lượng môi trường ở những người khác. Tôi
xác định các tiêu chuẩn chất lượng môi trường theo đoạn đòi hỏi quy phạm kỹ thuật về bằng chứng và khoa học. Cơ sở, và phải đưa vào tài khoản các thể kinh tế. công nghệ và xã hội có liên quan bởi

quy chế. 33
trường hợp thích hợp, Ủy ban có quyền thiết lập các tiêu chuẩn môi trường quốc gia về chất lượng môi trường, tiêu chuẩn cao hơn về chất lượng môi trường. Quy định theo điều 32 là trong một khu vực bảo tồn hay bảo vệ môi trường khu vực quy định tại Điều 43 hoặc các khu vực theo Mục 45 hoặc kiểm soát ô nhiễm vùng theo Mục 59

, Phần 34
, Hội đồng quản trị của Cơ quan Môi trường Quốc gia cải thiện các tiêu chuẩn chất lượng môi trường được xác định. sau đó phù hợp Bằng những tiến bộ trong khoa học Công nghệ và những thay đổi trong nền kinh tế và xã hội của

hai quản lý chất lượng môi trường theo kế hoạch
mục. 35
Bộ trưởng, với sự chấp thuận của Hội đồng quản trị môi trường quốc gia. kế hoạch hành động được gọi là "Kế hoạch quản lý môi trường" để làm theo các chính sách và kế hoạch để thúc đẩy và duy trì chất lượng của môi trường. Được thành lập theo Điều 13 (1)
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường theo khoản. Được công bố trên Công báo Các cơ quan chính phủ có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ để hành động phù hợp với Kế hoạch quản lý môi trường. Và để đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Bộ Khoa học. Có trách nhiệm tham mưu cho các cơ quan chính phủ và doanh nghiệp liên quan. Để lập kế hoạch hoặc thực hiện một trong hai kế hoạch. Môi trường

mục 36
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường theo Mục 35 có thể được làm từ các kế hoạch ngắn hạn. Trung hạn hoặc dài hạn, phù hợp. Và cần có một lộ trình và hướng dẫn sau đây
: (1) quản lý, chất lượng không khí, chất lượng nước và các vấn đề môi trường khác. Và
(2) để kiểm soát ô nhiễm từ các nguồn điểm
(3) bảo tồn môi trường tự nhiên. Tài nguyên thiên nhiên Hoặc môi trường văn hóa
(4) dự toán ngân sách và các nguồn vốn cần thiết cho việc thực hiện kế hoạch
(5) Các tổ chức và quy trình quản lý để tăng cường hợp tác và phối hợp giữa các cơ quan chính phủ có liên quan. Và giữa Chính phủ và khu vực tư nhân Tỷ giá chính thức là cần thiết cho việc thực hiện các kế hoạch,
(6) pháp luật và các quy định. pháp lệnh địa phương, quy định, đơn đặt hàng và thông báo cần thiết. Thực hiện kế hoạch
(7) để giám sát và phân tích chất lượng môi trường. Đối với mục đích đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Và thực thi pháp luật.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: