๑.๒ การคุ้มครองป่าอนุรักษ์ กฎหมายที่เกี่ยวข้องกับป่าอนุรักษ์มีหลายฉบับ dịch - ๑.๒ การคุ้มครองป่าอนุรักษ์ กฎหมายที่เกี่ยวข้องกับป่าอนุรักษ์มีหลายฉบับ Việt làm thế nào để nói

๑.๒ การคุ้มครองป่าอนุรักษ์ กฎหมายที

๑.๒ การคุ้มครองป่าอนุรักษ์
กฎหมายที่เกี่ยวข้องกับป่าอนุรักษ์มีหลายฉบับ แต่ที่เป็นกฎหมายหลักในปัจจุบันมี ๔ ฉบับ คือ พระราชบัญญัติป่าสงวนแห่งชาติ พ.ศ. ๒๕๐๗ พระราชบัญญัติอุทยานแห่งชาติ พ.ศ. ๒๕๐๔ พระราชบัญญัติ สงวนและคุ้มครองสัตว์ป่า พ.ศ. ๒๕๓๕ และพระราชบัญญัติส่งเสริม และรักษาคุณภาพสิ่งแวดล้อมแห่งชาติ พ.ศ. ๒๕๓๕ ซึ่งในกฎหมายทั้งสี่ฉบับนี้ได้มีมาตรการที่จะจำกัดการทำลายป่าไม้และสงวนพื้นที่ป่าไม้ที่มีความอุดมสมบูรณ์ในทางระบบนิเวศน์และเป็นแหล่งต้นน้ำลำธาร อันเป็นต้นกำเนิดของทรัพยากรธรรมชาติต่างๆ โดยการกำหนดให้มีการประกาศเขตพื้นที่อนุรักษ์ไว้ และกำหนดห้ามการกระทำบางอย่างที่จะนำไปสู่การทำลายป่าไม้ สัตว์ป่า และของป่าในเขตดังกล่าว ทั้งนี้ ผู้ฝ่าฝืนจะต้องได้รับโทษทางอาญา และต้องรับผิดในทางแพ่งอีกด้วย นอกจากนี้ กฎหมายดังกล่าวยังมีแนวโน้มที่จะให้อำนาจหน้าที่แก่เจ้าพนักงานป่าไม้ และเจ้าพนักงานที่เกี่ยวข้องที่จะป้องกันและปราบปรามการทำลายทรัพยากรธรรมชาติในเขตอนุรักษ์ดังกล่าว โดยการออกใบอนุญาต หรือการสั่งให้ผู้ฝ่าฝืนทำให้สภาพแวดล้อมกลับคืนดีดังเดิม หรือเข้าไปดำเนินการแก้ไขสภาพแวดล้อมเองโดยคิดค่าใช้จ่ายจากผู้กระทำการละเมิด
ป่าอนุรักษ์ตามกฎหมายปัจจุบัน แบ่งออกได้ ๔ ประเภท
ก. ป่าสงวนแห่งชาติ ข. อุทยานแห่งชาติ
ค. เขตรักษาพันธุ์สัตว์ป่า ง. เขตพื้นที่คุ้มครองสิ่งแวดล้อม

ก. ป่าสงวนแห่งชาติ
ป่าสงวนแห่งชาติ คือป่าที่พระราชบัญญัติสงวนและคุ้มครองป่า พ.ศ. ๒๔๘๑ ประกาศว่าเป็นป่าสงวนและป่าคุ้มครอง ส่วนป่าสงวน อีกกรณีหนึ่งเป็นป่าซึ่งรัฐมนตรีว่าการกระทรวงเกษตรและสหกรณ์ออกกฎกระทรวงให้เป็นป่าสงวนแห่งชาติ โดยพิจารณาจากความจำเป็นเพื่อการรักษาสภาพป่าไม้ ของป่าหรือทรัพยากรธรรมชาติอื่น และในกฎ กระทรวงดังกล่าวจะต้องมีแผนที่แสดงแนวเขตของป่าสงวนไว้ด้วย อีกทั้งเมื่อประกาศแล้ว ต้องปิดประกาศสำเนากฎกระทรวงไว้ ณ ที่ว่าการอำเภอหรือกิ่งอำเภอ ที่ทำการกำนัน และในหมู่บ้านในเขตที่เกี่ยวข้อง เพื่อให้ประชาชนทราบ
การประกาศพื้นที่ป่าสงวนแห่งชาตินั้น มีข้อห้ามว่าต้องไม่เป็น ที่ดินของเอกชนที่มีสิทธิครอบครองอยู่แล้วก่อนที่จะมีการประกาศเป็นเขตป่าสงวนแห่งชาติ ซึ่งโดยทั่วไปจะเป็นที่รกร้างว่างเปล่า หรือเป็นที่ที่อยู่ในความครอบครองของรัฐหรือทบวงการเมือง
เป็นที่น่าสังเกตว่า ในปัจจุบันชาวบ้านบางหมู่บ้านทำกินอยู่ในเขตป่าสงวนแห่งชาติและมีปัญหาพิพาทว่า ตนเคยอาศัยอยู่ในบริเวณ ดังกล่าวโดยชอบก่อนที่จะประกาศว่าเขตนั้นเป็นเขตป่าสงวน ซึ่งในกรณีนี้ เป็นปัญหาที่จะต้องนำสืบพิสูจน์ว่าเป็นความจริงเช่นไร ซึ่งถ้าเป็นความจริงอาจเป็นเพราะข้อบกพร่องในช่วงการสำรวจ ซึ่งเจ้าหน้าที่ไม่สามารถสำรวจได้ครบทุกพื้นที่ได้ จึงประกาศเขตป่าสงวนแห่งชาติทับที่ของราษฎร ซึ่งทางแก้ก็จะต้องเพิกถอนเขตดังกล่าวออกจากเขตป่าสงวนแห่งชาติ แต่ถ้าไม่เป็นความจริง ราษฎรหมู่บ้านนั้นจะต้องอพยพออกจากพื้นที่ป่าสงวนดังกล่าวเว้นแต่จะเข้าเงื่อนไข ที่จะได้รับสิทธิทำกินตามพระราช-บัญญัตินี้
แนวคิดในการอนุรักษ์ป่าสงวนแห่งชาติ คือการสงวนและรักษาไว้ซึ่งทรัพยากรป่าไม้ เพื่อประโยชน์ในด้านการพัฒนาเศรษฐกิจอย่างยั่งยืน หรือกล่าวอีกนัยหนึ่งว่าเป็นป่าสงวนไว้ เพื่อใช้ประโยชน์จากป่าในเชิงเศรษฐกิจ และนำผลประโยชน์จากป่าไม้มาเพื่อการพัฒนาอย่างมีประสิทธิภาพ และให้มีการใช้ประโยชน์นานที่สุดจนถึงลูกหลาน ดังนั้น กฎหมายจึงมีทั้งการห้ามมิให้บุกรุก หรือหาของป่า หรือเข้าไปก่อสร้างในเขตป่าสงวน แต่ถ้าเป็นพื้นที่ป่าดังกล่าวในเขตที่เรียกว่า ป่าเสื่อมโทรม ทางกรมป่าไม้ก็อาจอนุญาตให้ราษฎรที่ไม่มีที่ดินทำกินเข้าทำกินได้โดยไม่สามารถถือเอากรรมสิทธิ์หรือสิทธิครอบครองได้ หรืออาจจะให้เอกชน เข้ามาปลูกป่าทดแทนได้เพื่อพัฒนา ฟื้นฟูสภาพป่าไม้ให้ดีขึ้น นอกจากนี้ การศึกษาทางวิชาการอันจะนำไปสู่การพัฒนาทางระบบนิเวศน์ หรือการพัฒนาพันธุ์พืช เจ้าพนักงานป่าไม้มีสิทธิอนุญาตให้บุคคลเข้าไปในป่าเพื่อศึกษาได้
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
1.2 bảo vệ rừng bảo tồn. Pháp luật liên quan đến bảo tồn rừng, có rất nhiều, nhưng đó là luật, hiện tại có 4 chính Edition là rừng quốc gia đạo luật, dự trữ công viên quốc gia đạo luật b.e. 2504 b.e. 2507 Act và b.e. 2535 bảo vệ động vật hoang dã và quảng bá đạo luật và luật môi trường quốc gia, trong đó tất cả bốn, b.e. 2535, các biện pháp để hạn chế nạn phá rừng và các khu rừng nơi có phong phú trong hệ sinh thái và là nguồn Headwater. Tài nguyên thiên nhiên bởi mandating khai báo khu vực đã bảo quản và nghiêm cấm các hành động nhất định sẽ dẫn đến phá hủy rừng. Động vật hoang dã và rừng. Người vi phạm sẽ phải chịu hình sự và trách nhiệm dân sự cần quá. Ngoài ra, một đạo luật cũng là có khả năng cung cấp các quyền hạn và nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên, lâm nghiệp và liên quan đến công tác phòng chống và ức chế, tiêu diệt tài nguyên thiên nhiên trong khu bảo tồn như vậy. Cấp giấy phép, hoặc ép buộc người vi phạm để trở về môi trường, cũng như để giải quyết các môi trường riêng của họ mà không có phí từ những hành vi vi phạm.Bảo tồn rừng, theo pháp luật hiện hành, chia ra 4 loại.A. rừng quốc gia (B) vườn quốc gia.C. động vật hoang dã sanctuary. Khu vực bảo vệ môi trường. A. rừng quốc gia Rừng quốc gia là một khu bảo tồn rừng luật và b.e. 2481 rừng bảo vệ công bố rằng nó được bảo tồn và bảo vệ rừng. Phần của rừng khu bảo tồn. Trường hợp khác là các khu rừng, bộ trưởng bộ nông nghiệp và hợp tác xã quy định ra như khu bảo tồn rừng. Xem xét sự cần thiết để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, rừng của tình trạng này hay cách khác, và trong các quy định có trách nhiệm cho thấy bản đồ ranh giới của khu rừng dự trữ với. Về việc công bố phải tuyên bố một bản sao của bộ tại văn phòng huyện hoặc các chi nhánh huyện thực hiện một kamnan và làng thuộc huyện để đảm bảo rằng công dân biết. Thông báo rừng quốc gia sau đó. Đó là một điều cấm kỵ không nên. Quyền sở hữu riêng đất đã tồn tại trước khi nó được tuyên bố một khu rừng quốc gia, nói chung là một nơi hoang dã hoặc là thuộc sở hữu của nhà nước hoặc cơ quan công cộng. เป็นที่น่าสังเกตว่า ในปัจจุบันชาวบ้านบางหมู่บ้านทำกินอยู่ในเขตป่าสงวนแห่งชาติและมีปัญหาพิพาทว่า ตนเคยอาศัยอยู่ในบริเวณ ดังกล่าวโดยชอบก่อนที่จะประกาศว่าเขตนั้นเป็นเขตป่าสงวน ซึ่งในกรณีนี้ เป็นปัญหาที่จะต้องนำสืบพิสูจน์ว่าเป็นความจริงเช่นไร ซึ่งถ้าเป็นความจริงอาจเป็นเพราะข้อบกพร่องในช่วงการสำรวจ ซึ่งเจ้าหน้าที่ไม่สามารถสำรวจได้ครบทุกพื้นที่ได้ จึงประกาศเขตป่าสงวนแห่งชาติทับที่ของราษฎร ซึ่งทางแก้ก็จะต้องเพิกถอนเขตดังกล่าวออกจากเขตป่าสงวนแห่งชาติ แต่ถ้าไม่เป็นความจริง ราษฎรหมู่บ้านนั้นจะต้องอพยพออกจากพื้นที่ป่าสงวนดังกล่าวเว้นแต่จะเข้าเงื่อนไข ที่จะได้รับสิทธิทำกินตามพระราช-บัญญัตินี้ แนวคิดในการอนุรักษ์ป่าสงวนแห่งชาติ คือการสงวนและรักษาไว้ซึ่งทรัพยากรป่าไม้ เพื่อประโยชน์ในด้านการพัฒนาเศรษฐกิจอย่างยั่งยืน หรือกล่าวอีกนัยหนึ่งว่าเป็นป่าสงวนไว้ เพื่อใช้ประโยชน์จากป่าในเชิงเศรษฐกิจ และนำผลประโยชน์จากป่าไม้มาเพื่อการพัฒนาอย่างมีประสิทธิภาพ และให้มีการใช้ประโยชน์นานที่สุดจนถึงลูกหลาน ดังนั้น กฎหมายจึงมีทั้งการห้ามมิให้บุกรุก หรือหาของป่า หรือเข้าไปก่อสร้างในเขตป่าสงวน แต่ถ้าเป็นพื้นที่ป่าดังกล่าวในเขตที่เรียกว่า ป่าเสื่อมโทรม ทางกรมป่าไม้ก็อาจอนุญาตให้ราษฎรที่ไม่มีที่ดินทำกินเข้าทำกินได้โดยไม่สามารถถือเอากรรมสิทธิ์หรือสิทธิครอบครองได้ หรืออาจจะให้เอกชน เข้ามาปลูกป่าทดแทนได้เพื่อพัฒนา ฟื้นฟูสภาพป่าไม้ให้ดีขึ้น นอกจากนี้ การศึกษาทางวิชาการอันจะนำไปสู่การพัฒนาทางระบบนิเวศน์ หรือการพัฒนาพันธุ์พืช เจ้าพนักงานป่าไม้มีสิทธิอนุญาตให้บุคคลเข้าไปในป่าเพื่อศึกษาได้
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 3:[Sao chép]
Sao chép!
1 người bảo vệ rừng bảo vệ.Có liên quan của pháp luật bảo vệ.Nhưng hiện nay vấn đề pháp lý chính ๒ ๕ ๐ ๗ luật bảo vệ rừng B.E. Bốn là công viên quốc gia ๒ ๕ ๐ ๔ Act.Luật bảo vệ và phát triển luật động vật hoang dã ๒ ๕ ๓ ๕ được sinh ra.Và Luật bảo vệ môi trường quốc gia ๒ ๕ ๓ ๕. 4, Ben. Biện pháp hạn chế và bảo vệ khu vực sinh thái rừng đốn rừng giàu tài nguyên, thượng nguồnDo nguồn gốc của mọi loại tài nguyên thiên nhiên.Bằng cách xây dựng một khu bảo tồn được công bố.Cấm một vài hành động, dẫn đến động vật hoang dã và rừng đốn rừng ở khu vực này, phải đưa ra hình phạt.Và trách nhiệm của công dân. Bên cạnh đó, luật pháp cho phép nhân viên cũng có xu hướng ห น ้ า ท ี ่ แ ก ่ rừng.Các quan chức liên quan đến, phòng ngừa và chống phá hoại tài nguyên thiên nhiên bảo vệ khu vực cho phép.Hay giao trách nhiệm phục hồi môi trường phục hồi.Sửa chữa bản thân, hay từ chi phí môi trường vi phạmHiện nay, khu rừng bảo vệ pháp luật chia làm 4 loạiB; công viên rừng quốc gia.Khu bảo tồn động vật hoang dã khu vực. Bảo vệ môi trường.A, rừng quốc gia.Rừng quốc gia.Khu rừng bảo vệ rừng là Pháp, bởi một tháng tuyên bố là khu bảo tồn thiên nhiên và khu bảo tồn rừng bảo vệ rừng, trong đó có một loại là Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Bộ trưởng ra khỏi rừng.Điều trị suy nghĩ của rừng thiếtTài nguyên rừng quy tắc, nên kế hoạch phải hiển thị bộ rừng khe, sau đó lại ở bản thông cáo Bộ trưởng tuyên bố.Trên đường phố, làng thôn trưởng văn phòng khu vực văn phòng, cho mọi người biết vềKhu bảo tồn thiên nhiên cấp quốc gia rừng. Có tuyên bố.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: